Nhạc cụ trường học
Danh mục thiết bị dạy học môn âm nhạc tiểu học THCS
Nhà phân phối: Phong Vân
Có hóa đơn, chứng từ thanh toán
Hàng hóa đa dạng mẫu mã.
Bảo hành 12 tháng.
Danh mục thiết bị dạy học môn âm nhạc tiểu học THCS
Công ty TNHH nhạc cụ Phong Vân là đơn vị chuyên sản xuất, nhập khẩu, phân phối nhiều sản phẩm cho việc giảng dạy môn âm nhạc tại trường học. Chúng tôi đáp ứng được số lượng hàng hóa theo danh mục của BGD và giao nhận vận chuyển đến quý khách hàng trong thời gian sớm nhất trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
Quý khách hàng có nhu cầu vui lòng liên hệ đến Nhạc cụ Phong Vân miền Nam và miền Bắc để được tư vấn và báo giá cụ thể.
Dưới đây là một số hình ảnh sản phẩm mà Phong Vân cung cấp đến quý khách hàng trong nhiều năm qua.
MÔN NGHỆ THUẬT (ÂM NHẠC) | ||||||
I | Nhạc cụ thể hiện tiết tấu | |||||
1 | Trống nhỏ | Theo mẫu của loại trống thông dụng, gồm trống và một dùi gõ. Trống có đường kính 180mm, chiều cao 75mm. | Bộ | 5/GV | Dùng cho lớp 1, 2, 3, 4, 5 | |
2 | Song loan | Theo mẫu của nhạc cụ dân tộc, gồm hai mảnh gỗ hình tròn (có kích thước khác nhau) được nối với nhau bằng một thanh mỏng. | Cái | 10/GV | Dùng cho lớp 1, 2, 3, 4, 5 | |
3 | Thanh phách | Theo mẫu của nhạc cụ dân tộc, gồm hai thanh phách làm bằng tre hoặc gỗ. | Cặp | 35/GV | Dùng cho lớp 1, 2, 3, 4, 5 | |
Thanh phách | Phách gỗ | |||||
4 | Triangle | Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, gồm triangle và thanh gõ đều bằng kim loại. Loại phổ biến có chiều dài mỗi cạnh của tam giác là 180mm. | Bộ | 5/GV | Dùng cho lớp 1, 2, 3, 4, 5 | |
5 | Tambourine | Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng. Loại phổ biến, đường kính 200mm, chiều cao 50mm. | Cái | 5/GV | Dùng cho lớp 1, 2, 3, 4, 5 | |
6 | Bells Instrument | Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng (loại chuông không có cao độ), gồm tối thiểu 5 quả chuông nhỏ được làm từ kim loại, gắn với nhau bằng dây hoặc giá đỡ. | Cái | 5/GV | Dùng cho lớp 2, 3, 4, 5 | |
7 | Maracas | Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, gồm hai bầu rỗng bằng nhựa hoặc gỗ, có tay cầm, bên trong đựng những hạt đậu hoặc viên đá nhỏ. | Cặp | 5/GV | Dùng cho lớp 3, 4, 5 | |
8 | Woodblock | Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, gồm ống gỗ được gắn với tay cầm và dùi gõ. Ống gỗ có một phần tạo ra âm thanh thấp, một phần tạo ra âm thanh cao. | Cái | 3/GV | Dùng cho lớp 3, 4, 5 |
II | Nhạc cụ thể hiện giai điệu | |||||
1 | Kèn phím | Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, có 32 phím. Nhạc cụ này có nhiều tên gọi như: melodica, pianica, melodeon, blow-organ, key harmonica, free-reed clarinet, melodyhorn,… | Cái | 10/GV | Dùng cho lớp 4, 5 | |
2 | Recorder | Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng. Loại sáo dọc soprano recorder làm bằng nhựa, dài 330mm, phía trước có 7 lỗ bấm, phía sau có 1 lỗ bấm, dùng hệ thống bấm Baroque. | Cái | 20/GV | Dùng cho lớp 4, 5 | |
3 | Xylophone | Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng. Gồm những thanh kim loại hoặc gỗ (loại có 15 thanh) được gắn với nhau vào giá đỡ, có hai dùi gõ. | Cái | 3 / GV | Dùng cho lớp 4, 5 | |
4 | Handbells | Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, có 8 quả chuông (cao độ tương ứng Đô, Rê, Mi, Pha, Son, La, Si, Đô) được làm từ kim loại, có tay cầm dùng để lắc. | Bộ | 1/GV | Dùng cho lớp 4, 5 | |
5 | Electric keyboard (đàn phím điện tử) | Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng; có tối thiểu 61 phím cỡ chuẩn; có tối thiểu 100 âm sắc và tối thiểu 100 tiết điệu. Đàn có bộ nhớ để thu âm, ghi âm; có đường kết nối với các thiết bị di động (smartphone, tablet,…). | Cây | 1/GV | Dùng cho lớp 1, 2, 3, 4, 5 |
MÔN ÂM NHẠC | ||||||
I | Nhạc cụ thể hiện tiết tấu | |||||
1 | Trống nhỏ | Theo mẫu của loại trống thông dụng, gồm trống và một dùi gõ. Trống có đường kính 180mm, chiều cao 75mm. | Bộ | 05/GV | Dùng cho lớp 6, 7 | |
2 | Song loan | Theo mẫu của nhạc cụ dân tộc, gồm hai mảnh gỗ hình tròn (có kích thước khác nhau) được nối với nhau bằng một thanh mỏng. | Cái | 10/GV | Dùng cho lớp 6, 7, 8, 9 | |
3 | Thanh phách | Theo mẫu của nhạc cụ dân tộc, gồm hai thanh phách làm bằng tre hoặc gỗ. | Cặp | 20/GV | Dùng cho lớp 6, 7 | |
4 | Triangle | Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, gồm triangle và thanh gỗ đều bằng kim loại. Loại phổ biến có chiều dài mỗi cạnh của tam giác là 180mm. | Bộ | 05/GV | Dùng cho lớp 6, 7, 8, 9 | |
5 | Tambourine | Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng. Loại phổ biến, đường kính 270mm, chiều cao 50mm. | Cái | 05/GV | Dùng cho lớp 6, 7, 8, 9 | |
6 | Bells Instrument | Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng (loại chuông không có cao độ), gồm tối thiểu 5 quả chuông nhỏ được làm từ kim loại, gắn với nhau bằng dây hoặc giá đỡ. | Cái | 05/GV | Dùng cho lớp 7, 8, 9 | |
7 | Maracas | Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, gồm hai bầu rỗng bằng nhựa hoặc gỗ, có tay cầm, bên trong đựng những hạt đậu hoặc viên đá nhỏ. | Cặp | 05/GV | Dùng cho lớp 7, 8, 9 | |
8 | Woodblock | Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, gồm ống gỗ được gắn với tay cầm và dùi gõ. Ống gỗ có một phần tạo ra âm thanh thấp, một phần tạo ra âm thanh cao. | Cái | 03/GV | Dùng cho lớp 7, 8, 9 | |
II | Nhạc cụ thể hiện giai điệu, hoà âm | |||||
1 | Kèn phím | Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, có 32 phím. Nhạc cụ này có nhiều tên gọi như: melodica, pianica, melodeon, blow-organ, key harmonica, free-reed clarinet, melodyhorn,… | Cái | 10/GV | Dùng cho lớp 6, 7, 8, 9 | |
2 | Recorder | Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng. Loại sáo dọc soprano recorder làm bằng nhựa, dài 330mm, phía trước có 7 lỗ bấm, phía sau có 1 lỗ bấm, dùng hệ thống bấm Baroque. (YAMAHA) | Cái | 25/GV | Dùng cho lớp 6, 7, 8, 9 | |
3 | Xylophone | Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng. Gồm những thanh kim loại hoặc gỗ (loại có 15 thanh) được gắn với nhau vào giá đỡ, có hai dùi gõ. | Cái | 03/GV | Dùng cho lớp 6, 7, 8, 9 | |
4 | Ukulele | Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, loại ukulele concert làm bằng gỗ, có 4 dây. | Cây | 05/GV | Dùng cho lớp 7, 8, 9 | |
5 | Electric keyboard (đàn phím điện tử) | Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng; có tối thiểu 61 phím cỡ chuẩn; có tối thiểu 100 âm sắc và tối thiểu 100 tiết điệu. Đàn có bộ nhớ để thu âm, ghi âm; có đường kết nối với các thiết bị di động (smartphone, tablet,…). | Cây | 01/GV | Dùng cho lớp 6, 7, 8, 9 |
Danh mục thiết bị dạy học môn âm nhạc tiểu học THCS
MÔN ÂM NHẠC | |||||
I | Nhạc cụ thể hiện tiết tấu | ||||
1 | Bongo | Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, gồm hai chiếc trống có chân đế, được gắn với nhau. Một chiếc có đường kính mặt trống là 190mm, một chiếc có đường kính mặt trống là 165mm. | Bộ | 01/GV | |
2 | Cajon | Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng. Loại trống hình hộp, thân làm bằng gỗ, có chiều cao là 470mm, chiều rộng và chiều dài là 300mm. | Cái | 01/GV | |
3 | Triangle | Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, gồm triangle và thanh gỗ đều bằng kim loại. Loại phổ biến có chiều dài mỗi cạnh của tam giác là 180mm. | Bộ | 05/GV | |
4 | Tambourine | Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng. Loại phổ biến, đường kính 270mm, chiều cao 50mm. | Cái | 05/GV | |
5 | Maracas | Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, gồm hai bầu rỗng bằng nhựa hoặc gỗ, có tay cầm, bên trong đựng những hạt đậu hoặc viên đá nhỏ. | Cặp | 05/GV | |
6 | Woodblock | Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, gồm ống gỗ được gắn với tay cầm và dùi gỗ. Ống gỗ có một phần tạo ra âm thanh thấp, một phần tạo ra âm thanh cao. | Cái | 03/GV | |
7 | Bộ trống Jazz | Theo mẫu của bộ trống thông dụng, gồm: bass-drum, snare-drum, tom-toms, cymbal hi-hat, ride cymbal, crash cymbal, 2 dùi gỗ. | Bộ | 01/GV | |
II | Nhạc cụ thể hiện giai điệu, hòa âm | ||||
1 | Sáo trúc | Theo mẫu nhạc cụ thông dụng của Việt Nam, loại sáo ngang có 1 lỗ thổi và 6 lỗ bấm. | Cái | 10/GV | |
2 | Đàn tranh | Theo mẫu nhạc cụ thông dụng của Việt Nam, loại đàn tranh cải tiến có trên 17 dây. | Cái | 01/GV | |
3 | Đàn bầu | Theo mẫu nhạc cụ thông dụng của Việt Nam, đàn chỉ có 1 dây. | Cái | 01/GV | |
4 | Đàn nhị | Theo mẫu nhạc cụ thông dụng của Việt Nam, đàn có 2 dây, dùng cung vĩ để kéo. | Cái | 01/GV | |
5 | Đàn nguyệt | Theo mẫu nhạc cụ thông dụng của Việt Nam, đàn có 2 dây, hộp đàn bình tròn. | Cái | 01/GV | |
6 | Đàn T’rưng | Theo mẫu nhạc cụ thông dụng của Việt Nam, đàn gồm nhiều ống tre lồ ô hoặc nứa có kích cỡ khác nhau, dùng dùi gõ. | Cái | 01/GV | |
7 | Tính tẩu | Theo mẫu nhạc cụ thông dụng của Việt Nam, loại đàn có 2 dây hoặc 3 dây. | Cái | 01/GV | |
8 | Kèn phím | Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, có 32 phím. Nhạc cụ này có nhiều tên gọi như: melodica, pianica, melodeon, blow-organ, key harmonica, free-reed clarinet, melodyhorn. | Cái | 05/GV | |
9 | Recorder | Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng. Loại sáo dọc soprano recorder làm bằng nhựa, dài 330mm, phía trước có 7 lỗ bấm, phía sau có 1 lỗ bấm, dùng hệ thống bấm Baroque. | Cái | 20/GV | |
10 | Harmonica | Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, loại diatonic harmonica làm bằng kim loại, có từ 10 đến 12 lỗ thổi. | Cái | 02/GV | |
11 | Xylophone | Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng. Gồm những thanh kim loại hoặc gỗ (loại có 32 thanh) được gắn với nhau vào giá đỡ, có hai dùi gõ. | Cái | 01/GV | |
12 | Ukulele | Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, loại ukulele concert làm bằng gỗ, có 4 dây. | Cây | 05/GV | |
13 | Guitar | Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, loại đàn làm bằng gỗ, có 6 dây. | Cây | 03/GV | |
14 | Electric keyboard (đàn phím điện tử) hoặc piano kĩ thuật số | Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng; có tối thiểu 61 phím cỡ chuẩn; có tối thiểu 100 âm sắc và tối thiểu 100 tiết điệu. Đàn có bộ nhớ để thu âm, ghi âm; có đường kết nối với các thiết bị di động (smartphone, tablet). | Cây | 01/GV |